Visa Loại M Của Trung Quốc

Visa Loại M Của Trung Quốc

Visa thương mại trung quốc, ký hiệu là visa M, có thời hạn từ 3 tháng, 6 tháng đến 1 năm. Visa M cho phép nhập cảnh vào Trung Quốc vì mục đích thương mại, hợp tác kinh tế. Thời hạn lưu trú của visa M rất linh hoạt, từ 15 ngày, 30 ngày tới 90 ngày.

Các loại visa Trung Quốc phân theo mục đích và thời hạn nhập cảnh

Dưới đây là các loại visa Trung Quốc theo diện phổ thông cùng thời hạn hiệu lực chi tiết cho từng loại.

Visa du lịch Trung Quốc – Visa L

Visa du lịch Trung Quốc hay còn gọi là visa L là loại visa được cấp cho công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Trung Quốc với các mục đích du lịch, nghỉ dưỡng, tham quan giải trí,…trong thời gian ngắn.

Thông thường, visa du lịch Trung Quốc cho phép đương đơn sở hữu nhập cảnh vào quốc gia này 1 lần duy nhất. Thời gian lưu trú tối đa là 15-30 ngày trong thời hạn 90 ngày.

Bạn có thể nộp đơn xin visa Trung Quốc du lịch cá nhân hoặc visa du lịch theo nhóm nếu đi từ 9 người trở lên.

Visa Trung Quốc công tác – Visa M

Visa Trung Quốc công tác hay còn gọi là visa M là loại thị thực cấp cho công dân nước ngoài được mời sang Trung Quốc với mục đích tham gia các hoạt động thương mại, buôn bán. Đương đơn sở hữu visa M không được làm việc trả lương tại một doanh nghiệp tại Trung Quốc.

Tùy từng mục đích đương đơn có thể xin visa M Trung Quốc 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần nhập cảnh trong thời hạn 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.

Visa Trung Quốc công tác được chia thành các loại sau:

Mỗi loại visa Trung Quốc diện M sẽ có các điều kiện riêng biệt. Để biết chính xác hồ sơ của bạn có đáp ứng điều kiện các loại visa này hay không hãy điền thông tin vào form dưới đây sẽ có chuyên viên của Visana hỗ trợ tư vấn nhanh chóng!

Visa Trung Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, trao đổi – Visa F

Visa thương mại diện F là loại thị thực cấp cho công dân nước ngoài được mời sang Trung Quốc với mục đích nghiên cứu, giảng day,  trao đổi học thuật, trao đổi văn hóa,…

Visa thương mại diện F thường được cấp cho 1 hoặc 2 lần nhập cảnh với thời gian lưu trú cho mỗi lần là 30-90 ngày.

Visa F được cấp cho các đối tượng nhập cảnh Trung Quốc với các mục đích:

Visa thăm thân diện Q là loại thị thực được cấp cho đương đơn là thành viên gia đình của công dân hoặc thường trú nhân Trung Quốc và có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này để đoàn tụ gia đình, chăm sóc nuôi dưỡng hoặc thăm thân thuần túy.

Visa thăm thân diện Q sẽ gồm 2 loại là Visa Q1 và Visa Q2, điểm khác biệt của 2 loại visa này như sau:

Visa Trung Quốc thăm thân – Visa S

Khác với visa Q, visa S là loại thị thực được cấp cho đương đơn là thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc hoặc lý do riêng tư khác.

Visa thăm thân diện S sẽ gồm 2 loại là visa S1 và visa S2, sự khác biệt của 2 loại visa này đó là:

Visa kết hôn Trung Quốc – Visa S2

Visa S2 còn là loại thị thực dành riêng cho đối tượng là hôn thê/ hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc để kết hôn với công dân Trung Quốc.

Visa kết hôn S2 cho phép đương đương nhập cảnh vào Trung Quốc 1 lần duy nhất, thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày trong thời hạn 3 tháng. Trong 30 ngày đương đơn cần hoàn thiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Nếu hết 30 ngày mà bạn chưa đăng ký xong thủ tục kết hôn, bạn cần quay trở lại quốc gia sở tại

Nếu hết 30 ngày và bạn đã thực hiện xong thủ tục đăng ký kết hôn, thì bạn có thể nhờ chồng hoặc vợ của mình là công dân Trung Quốc thực hiện gia hạn thời gian lưu trú để ở lại đây lâu hơn

Visa quá cảnh Trung Quốc – Visa G

Visa quá cảnh Trung Quốc hay còn gọi là visa G là loại thị thực được cấp cho công dân nước ngoài có nhu cầu quá cảnh qua sân bay Trung Quốc để làm thủ tục nhập cảnh và lên chuyến bay nối chuyến đến quốc gia thứ 3.

Visa G cho phép đương đơn sở hữu lưu trú tối đa 24h tại sân bay, quá 24h bạn cần xin loại visa phù hợp.

Lưu ý: Không phải công dân quốc gia nào cũng cần xin visa quá cảnh. Có 51 quốc gia được phép miễn thị thực G trong 72-144 giờ tùy từng khu vực. Rất tiếc, Việt Nam không nằm trong danh sách này, nếu bạn có nhu cầu quá cảnh qua visa Trung Quốc sẽ cần xin thị thực diện G.

Visa Trung Quốc thuyền viên – Visa C

Visa Trung Quốc thuyền viên hay còn gọi là visa C là loại thị thực được cấp cho:

Các thành viên phi hành đoàn người nước ngoài của các phương tiện vận tải quốc tế (gồm máy bay, tàu hỏa, tàu thủy) hoặc

Người điều khiển phương tiện cơ giới tham gia hoạt động vận tải xuyên biên giới hoặc

Thành viên gia đình đi cùng các thành viên phi hành đoàn

Visa du học Trung Quốc – Visa X

Visa du học Trung Quốc hay còn gọi là visa X là loại thị thực cấp cho sinh viên nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này với mục đích đăng ký học tập, thực tập (ngắn hạn/ dài hạn).

Visa X cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần duy nhất, thời gian lưu trú tối đa là 180 ngày trong thời hạn 3 tháng.

Visa X gồm 2 loại là visa X1 và visa X2 với các điểm khác biệt như sau:

Visa làm việc Trung Quốc – Visa Z

Nếu công dân nước ngoài có nhu cầu làm việc tại Trung Quốc và lưu trú ở quốc gia này hơn 6 tháng bạn cần xin visa Z hay còn gọi là visa làm việc Trung Quốc.

Trong 30 ngày nhập cảnh đầu tiên bạn cần chuyển visa Z sang giấy phép cư trú tạm thời để được ở lại lâu hơn.

Khi xin visa Z đương đơn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ kèm theo giấy phép lao động do chính phủ cấp và các tài liệu chứng nhận khác để chứng minh việc làm hợp pháp tại Trung Quốc. Các tài liệu bổ sung có thể được Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc yêu cầu.

Visa phóng viên Trung Quốc – J1 hoặc J2

Các nhà báo/ phóng viên đến Trung Quốc cần phải xin thị thực diện J. Nếu có nhu cầu lưu trú dài hơn 180 ngày, bạn sẽ cần phải xin thị thực J1, nếu có nhu cầu lưu trú ngắn hơn 180 ngày, bạn cần xin thị thực J2.

Visa J1 chỉ có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Người sử dụng lao động sẽ cần hỗ trợ bạn chuyển đổi giấy phép này thành giấy phép cư trú tạm thời trong thời hạn hợp đồng của bạn ở Trung Quốc, thời hạn tối đa là 5 năm

Visa định cư Trung Quốc – Visa D

Nếu công dân nước ngoài có ý định cư trú lâu dài ở Trung Quốc cần xin visa diện D hay còn gọi là visa định cư Trung Quốc. Tuy nhiên visa diện D khá khó xin nên thường chỉ được cấp cho các trường hợp đặc biệt như những người mang lại lợi ích tài chính lớn cho Trung Quốc,…

Visa nhân tài Trung Quốc – Visa R

Visa Nhân tài Trung Quốc được cấp đặc biệt cho những người là nhân tài cấp cao nước ngoài và các chuyên gia Trung Quốc đang cần gấp. Visa R cho phép người sở hữu được lưu trú tối đa 180 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.

Trên đây là các loại visa Trung Quốc phổ biến nhất với người Việt cùng thời hạn hiệu lực cho từng diện visa. Nếu bạn đang phân vân không biết mình đủ điều kiện xin loại visa nào và cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gì cho diện visa đó hãy điền thông tin vào form dưới đây ngay để được các chuyên viên tư vấn của Visana hỗ trợ nhanh chóng!

Tự hào là Đại lý ủy thác chính thức của Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc cùng kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành, VISANA cam kết sẽ đưa ra những tư vấn chính xác cho từng bộ hồ sơ.

Gọi ngay VISANA theo hotline  090.2200.454 (Văn phòng Hồ Chí Minh), hoặc 0968.354.027 (Văn phòng Hà Nội), hoặc để lại thông tin để chuyên viên VISANA gọi lại và tư vấn!

Làm visa thương mại trung quốc cần giấy tờ gì?

Theo sự hướng dẫn của Đại sứ quán Trung Quốc, dưới đây là TRỌN BỘ hồ sơ xin visa M.

1/ Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau.

2/ 01 bản photo các trang có thông tin của hộ chiếu.

3/ Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có).

4/ Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh).

5/ Đơn xin thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên).

6/ 01 ảnh hộ chiếu được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, kích thước 4x6cm) để dán tờ khai.

7/ Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra

8/ Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam

9/ Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.

– Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)

– Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)

1/ Thư mời do đơn vị phía Trung Quốc cấp, phải bao gồm các thông tin sau:

– Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;

– Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;

– Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…

– Quyết định cử đi công tác (với nhân viên công ty) và đăng ký kinh doanh (với chủ doanh nghiệp).

– Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc.

– Đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam.

– Trường hợp xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản sao visa thương mại nhập cảnh từ 2 lần trở lên trước đây

– Thư mời phải được viết bằng tiếng Trung hoặc song ngữ Anh – Trung nhưng tốt nhất nên được viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót trong quá trình dịch thuật.

– Quyết định cử đi công tác có thể viết bằng tiếng Anh, tiếng Việt hoặc song ngữ. Không được ghi “Thư gửi lãnh sự quán” trong quyết định công tác.

– Quyết định công tác và Thư mời phải khớp ngày với nhau.