Sổ hộ khẩu chính là phương thức cơ quan Nhà nước dùng quản lý nhân khẩu ở các hộ gia đình. Thông qua Sổ hộ khẩu có thể xác định nơi cư trú hợp pháp của công dân, cụ thể hơn là nơi thường trú của công dân để quản lý nơi cư trú của công dân tại từng địa điểm cụ thể. Sổ hộ khẩu còn có vai trò xác định thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi công dân. Bài viết dưới đây của ACC về Nhập hộ khẩu cần giấy tờ gì? [Cập nhật 2023] hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
I. Các trường hợp được nhập hộ khẩu
Căn cứ vào pháp luật về cư trú, tại khoản 2 Điều 1 Luật cứ trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 có quy định:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú:
2. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương
Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:
2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;
c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
e) Ong bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;
Theo đó, cá nhân thuộc một trong trường hợp trên khi được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu thì sẽ được tiến hành thủ tục nhập khẩu.
Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký thường trú là:
Công dân đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
Hồ sơ trong trường hợp này bao gồm:
Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện đăng ký thường trú tại phương tiện đó
Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:
III. Nhập hộ khẩu cần các giấy tờ gì?
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Nhập hộ khẩu cần giấy tờ gì? [Cập nhật 2023]. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Nhập hộ khẩu cần giấy tờ gì? [Cập nhật 2023], quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
Đăng ký thường trú, tạm trú là yêu cầu bắt buộc mọi công dân phải thực hiện để hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền trong quá trình quản lý an ninh, trật tự, dịch vụ công cộng. Trong các thủ tục đăng ký thường trú, thủ tục nhập hộ khẩu cũng là một thủ tục được thực hiện rất phổ biến, vậy công dân khi nhập khẩu cần những giấy tờ gì?
Nhập khẩu là thuật ngữ phổ biến người dân sử dụng khi nói về thủ tục đăng ký thường trú (hộ khẩu). Hộ khẩu, còn được gọi là "thường trú" hoặc "đăng ký thường trú," là một khái niệm trong pháp luật Việt Nam liên quan đến việc đăng ký nơi cư trú của người dân tại một địa điểm cụ thể. Đây là một hồ sơ quan trọng để xác định người dân cư trú ở một địa điểm nhất định và để họ có quyền sử dụng các dịch vụ và tiện ích tại địa phương đó, cũng như giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý dân cư một cách hiệu quả.
Câu hỏi 1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhập hộ khẩu là cơ quan nào?
Khoản 1 điều 22 luật cư trú 2020 đã quy định về thẩm quyền đăng ký thường trú như sau: “Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú”.
Cũng trong luật này, định nghĩa Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Như vậy, để nhập hộ khẩu, công dân phải thực hiện thủ tục tại công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang cư trú. Trong trường hợp địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
Khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý
Hồ sơ nhập hộ khẩu trường hợp này bao gồm:
Muốn nhập hộ khẩu cần những giấy tờ gì?
Hiện nay, theo luật cư trú mới nhất năm 2020 chia ra thành 6 đối tượng khác nhau. Theo đó, hồ sơ để nhập hộ khẩu cũng khác nhau. Cụ thể như sau:
Câu hỏi 2. Điều kiện để được nhập hộ khẩu theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:
Thời gian giải quyết thủ tục nhập hộ khẩu
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
Câu hỏi 3. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký nhập hộ khẩu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Thời hạn đăng ký nhập hộ khẩu hay còn được hiểu là thời hạn đăng ký thường trú là trong vòng 12 tháng. Trong thời hạn này mà cá nhân không đăng ký thường trú, thì sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng với lỗi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú theo Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Bài viết liên quan nhập khẩu cần những giấy tờ gì
Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về nhập khẩu cần những giấy tờ gì, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006500 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!