Nguyễn Hoàng Phúc Vba

Nguyễn Hoàng Phúc Vba

Ứng Dụng tìm kiếm địa điểm ăn uống

Số hóa tên: Nguyễn[3+3+2+2+7+3=20]; Phúc[2+3+3+1=9]; Khang[3+3+3+3+3=15];

Tóm lại, số 29 biểu thị sự nỗ lực để lập công trạng nhưng cũng đầy rẫy rủi ro nếu không chừng mực. Cuộc sống có thể trở nên khổ cực nếu họ không cẩn trọng, và gia đình có thể chịu ảnh hưởng bởi tình trạng tài chính suy giảm. Phụ nữ mang số này có tính cách mạnh mẽ, tương tự như nam giới, và có thể sống độc thân hoặc góa chồng.

Số 15 mang biểu lý tốt: tượng trưng cho việc sáng lập cơ nghiệp và sự phúc hậu từ tổ tông. Người sở hữu số này thường có sản nghiệp đáng kể, được thừa kế tài sản và có mối quan hệ thân thiết với anh em họ hàng. Họ cũng có nhiều con cháu, mang lại niềm vui và sự ấm cúng cho gia đình.

Trong lĩnh vực nghề nghiệp, họ có thể thành công trong các ngành như quan chức, thương mại, hoặc kỹ nghệ. Về sức khỏe, người này thường khỏe mạnh và sống thọ.

Tóm lại, số 15 biểu thị một nhân cách xuất sắc, may mắn và được quý nhân giúp đỡ, mang lại vinh hoa và sự giàu có. Họ thường lập nghiệp thành công, có đức hạnh và nhân cách hơn người, dẫn đến một cuộc đời an vui và thịnh vượng.

Số 15 mang biểu lý tốt: tượng trưng cho việc sáng lập cơ nghiệp và sự phúc hậu từ tổ tông. Người sở hữu số này thường có sản nghiệp đáng kể, được thừa kế tài sản và có mối quan hệ thân thiết với anh em họ hàng. Họ cũng có nhiều con cháu, mang lại niềm vui và sự ấm cúng cho gia đình.

Trong lĩnh vực nghề nghiệp, họ có thể thành công trong các ngành như quan chức, thương mại, hoặc kỹ nghệ. Về sức khỏe, người này thường khỏe mạnh và sống thọ.

Tóm lại, số 15 biểu thị một nhân cách xuất sắc, may mắn và được quý nhân giúp đỡ, mang lại vinh hoa và sự giàu có. Họ thường lập nghiệp thành công, có đức hạnh và nhân cách hơn người, dẫn đến một cuộc đời an vui và thịnh vượng.

Số 44 trong văn hóa phương Đông thường mang những ý nghĩa nặng nề và đầy thử thách. Đây là một con số phức tạp, vừa mang ý nghĩa bi thảm, vừa thể hiện sự dũng cảm và tinh thần vượt qua khó khăn của những nhân vật hào kiệt.

Tóm lại, số 44 là biểu tượng của những anh hùng và vĩ nhân, những người dũng cảm đối mặt với khó khăn và nghịch cảnh. Dù bề ngoài cuộc sống đầy bi thảm và thử thách, nhưng tính cách trầm tĩnh và thông tuệ của họ là chìa khóa để vượt qua những khó khăn, biến họ thành những tấm gương sáng về lòng dũng cảm và hy sinh.

Tóm lại, số 29 biểu thị sự nỗ lực để lập công trạng nhưng cũng đầy rẫy rủi ro nếu không chừng mực. Cuộc sống có thể trở nên khổ cực nếu họ không cẩn trọng, và gia đình có thể chịu ảnh hưởng bởi tình trạng tài chính suy giảm. Phụ nữ mang số này có tính cách mạnh mẽ, tương tự như nam giới, và có thể sống độc thân hoặc góa chồng.

Nguyễn Phúc Miên Lâm (chữ Hán: 阮福綿㝝; 20 tháng 1 năm 1832 – 28 tháng 12 năm 1897), tước phong Hoài Đức Quận vương (懷德郡王), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Hoàng tử Miên Lâm sinh ngày 18 tháng 12 (âm lịch) năm Nhâm Thìn (năm dương lịch là 1832), là con trai thứ 57 của vua Minh Mạng, mẹ là Ngũ giai Lệ tần Nguyễn Thị Thúy Trúc[1]. Ông là người con thứ tư của bà Lệ tần. Khi còn là hoàng tử, ông xem rộng kinh sử, có học hạnh[2].

Năm Minh Mạng thứ 21 (1840), vua cho đúc các con thú bằng vàng để ban thưởng cho các hoàng thân anh em, các hoàng tử công và hoàng tử chưa được phong tước. Hoàng tử Miên Lâm được ban cho một con cáo bằng vàng nặng 4 lạng[3].

Năm Thiệu Trị thứ 6 (1846), tháng giêng, vua cho triệu các hoàng tử và hoàng đệ chưa được phong tước tất cả 10 người vào làm thơ ở điện Đông Các, trong đó có Miên Lâm[4]. Bảy người trong số đó là các hoàng tử Hồng Phó, Hồng Y, Hồng Tố, Hồng Hưu và các hoàng đệ Miên Tằng, Miên Kiền, Miên Lâm đều trúng cách. Tháng 3 (âm lịch) năm đó, vua phong tước ban thưởng cho cả 7 hoàng thân đó, hoàng đệ Miên Lâm được sách phong làm Hoài Đức Quận công (懷德郡公)[5].

Dưới thời vua Kiến Phúc (1884), quận công Miên Lâm được sung chức Tả tôn nhân Tôn nhân phủ[6]. Vua Hàm Nghi lên ngôi, ông được đổi làm Hữu tôn nhân, chức Tả tôn nhân được giao lại cho người anh là quốc công Miên Trữ[7].

Quận công Miên Lâm được hai quyền thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường đặt làm Phụ chính thân thần cho vua Hàm Nghi sau khi Gia Hưng vương Hồng Hưu bị phế[2]. Khi đó, đất nước gặp nhiều gian nan, ông dự coi chính sự đều giữ mình khiêm cung, tránh khỏi sự nghi ngờ gièm pha[2].

Tháng 2 (âm lịch) năm Hàm Nghi thứ nhất (1885), hoàng thân Miên Lâm được gia phong làm Lạc Quốc công (樂國公), cùng với Miên Tuấn làm Thạnh Quốc công[8]. Năm đó, ngày 5 tháng 7, vua Hàm Nghi chạy vào Quảng Trị lánh nạn, quốc công Miên Lâm vì lớn tuổi không theo vua được nên lui về quê giữ mình[9].

Tháng 8 (âm lịch) năm đó, vua Đồng Khánh đăng cơ kế vị vua em Hàm Nghi, quốc công Miên Lâm được gia phong làm Hoài Đức công (懷德公), đổi sung chức Hữu tôn chính ở phủ Tôn Nhân[10].

Qua triều Thành Thái (đầu năm 1889), ông được mời ra làm Đệ nhị Phụ chính thân thần, cùng với Tuy Lý vương Miên Trinh làm Đệ nhất Phụ chính thân thần[11]. Ông một lòng hành động theo phép nước, hết sức công tâm[1][2]. Hai ông Miên Trinh và Miên Lâm được cho không phải lạy, chỉ cần khấu đầu 5 lượt[12]. Năm thứ 3 (1891), vua xuống dụ ban thưởng sâm, quế, gấm, bạc cho các Phụ chính thân thần và Phụ chính đại thần[13].

Năm Thành Thái thứ 6 (1894), vì công lao giúp hoàng đế, ông được tấn phong làm Hoài Đức Quận vương (懷德郡王)[14].

Năm Thành Thái thứ 9 (1897), ngày 5 tháng 12 (âm lịch)[1], quận vương Miên Lâm qua đời, được ban thụy là Đoan Cung (端恭)[2]. Vua ban cho ông vải lụa, cấp cho tiền tuất 3800 quan, lại chuẩn cho lãnh thêm 1 tháng bổng lộc (500 đồng) và miễn số nợ của ông đã lâu ở Nghĩa thương[15] (700 quan) để tỏ ý đôn thân[16]. Mộ của ông được táng tại Dương Xuân, (thuộc Hương Thủy, Thừa Thiên), phủ thờ dựng ở phường Phú Cát, Huế[1].

Viết về Miên Lâm, Đại Nam liệt truyện có nhận xét: “Miên Lâm tính trời trung hậu, khiêm tốn, giữ lễ độ, lâu giữ công tộc, dạy bảo con em, hành động có lễ độ, cho nên được các triều hậu đãi, giữ trọn trước sau”[2].

Quận vương Miên Lâm có 11 người con trai và 9 người con gái[2]. Ông được ban cho bộ chữ Cung (引) để đặt tên cho con cháu trong phòng[17]. Quận vương có 3 người vợ, trong đó bà Nguyên cơ Phủ thiếp (chánh thất) của ông (không rõ tên) là con gái út của nhà họ Võ Lý. Riêng với bà thứ thất là Nguyễn Tâm Thị Súy, ông có 3 người con[9]:

Nghĩa vương Nguyễn Phúc Thái (1649-1691, ở ngôi 1687-1691) là chúa Nguyễn thứ 5 trong lịch sử Việt Nam, người gốc Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hoá, Việt Nam.

Nguyễn Phúc Tần có hai bà vợ chính, một người họ Chu sinh được hai trai một gái gồm có Phúc quận công tên Diễn, Hiệp quận công Nguyễn Phúc Thuần, một công chúa là Ngọc Tào. Bà còn lại họ Tống, quê ở huyện Tống Sơn, Thanh Hoá là con gái của Thiếu phó Tống Phúc Khang, người cùng quê với chúa. Bà này sinh được hai con trai, Nguyễn Phúc Thái là con thứ hai. Khi người con cả là Nguyễn Phúc Diễn mất,Nguyễn Phúc Tần cho rằng Nguyễn Phúc Thái tuy là con bà hai song lớn tuổi lại hiền đức nên phong làm Tả thủy dinh phó tướng Hoằng Ân Hầu, làm phủ đệ tại dinh Tả thủ, khi Nguyễn Phúc Tần mất Nguyễn Phúc Thái đã 39 tuổi được nối ngôi chúa.

Nguyễn Phúc Thái là người nổi tiếng rộng rãi, giảm nhẹ hình phạt, thuế khoá, trọng dụng quan lại cũ, trăm họ đều vui mừng.

Chúa quy định lại tang phục cho có lợi, bởi vì vào thời ấy, mỗi khi có quốc tang thì người dân dù người già, trẻ con đều la khóc kêu gào, bỏ việc đồng áng, lao động. Chúa quy định người trong tông thất và thân trần để tang 3 năm; cai đội trở lên để tang 2 tuần; Nội ngoại đội chưởng, văn chức, câu kê để tang đến giỗ đầu; còn quân dân để tang đến Tết Trung Nguyên (Rằm Tháng Bảy).

Năm Đinh Mão (1687) chúa Nguyễn Phúc Thái dời dinh của các chúa Nguyễn vào làng Phú Xuân, và nơi này trở thành Kinh Đô của triều Nguyễn sau này và được gọi là chính dinh. Chỗ phủ củ ở làng Kim Long (huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên) trở thành Thái Tông miếu, thờ chúa Hiền.

Quan hệ với người Chân Lạp thời Nghĩa vương khá tốt đẹp vì đã giết được kẻ phá đám là Hoàng Tiến (người Hoa).

Chúa Nghĩa mất năm 1691, thọ 43 tuổi.

Sau này, Nhà Nguyễn truy tôn ông miếu hiệu là Anh Tông, thụy là Thiệu Hư Toản Nghiệp Khoan Hồng Bác Hậu Ôn Huệ Từ Tường Hiếu Nghĩa hoàng đế.

(Nguồn : http://vi.wikipedia.org/wiki/Nguy%E1%BB%85n_Ph%C3%BAc_Th%C3%A1i )

Le Van Phuc Vo Hong Lam Nguyen Quang Phuc Bui Minh Phong Nguyen Van Du Marshall and Balanced mix design in determining the asphalt content for hot mix asphalt mixture: A comparative study. Case Studies in Construction Materials 21 (2024)

Le Van Phuc Nguyen Van Du Nguyen Quang Phuc Bui Minh Phong Vo Hong Lam Marshall and Balanced mix design in determining the asphalt content for hot mix asphalt mixture: A comparative study. Case Studies in Construction Materials 21 (2024)

Bui Van Phu Nguyen Quang Tuan Nguyen Quang Phuc 3D creep behaviour of asphalt mixtures: Experiment and modelling from complex modulus tests. Construction and Building Materials 384 (2023)

Phuong N. Pham Tran Thi Thu Thao Hung N. Huynh Nguyen Hong Hai Nguyen Quang Phuc Teron Nguyen Temperature-related thermal properties of paving materials: experimental analysis and effect on thermal distribution in semi-rigid pavement. Road Materials and Pavement Design Published online: 27 Jan 2023 (2023)

Nguyen Ngoc Lan Nguyen Thi Mi Tra Nguyen Quang Phuc Nguyen Huu May Dao Van Dong Tran Duc Trung Effect of curing regimes on the dynamic modulus of entirely RAP cold recycled asphalt mixture. Journal of Materials: Design and Applications (2023)

Pham Thai Binh Nguyen Duc Manh Le Van Hiep Nguyen Quang Phuc Nguyen Hai Ha Ho Sy An Nguyen Thai Linh Indra Prakash Nguyen Cong Dinh Nguyen Duc Dam Estimation of recompression coefficient of soil using a hybrid ANFIS-PSO machine learning model. Journal of Engineering Research Vol.11, Issue 3 (2023)

Chu Tien Dung Vu Quang Huy Nguyen Quang Phuc Bui Tuan Anh Tomio Miwa Examining unobserved factors associated with red light running in Vietnam: A latent class model analysis . Transportation Safety and Environment 4 (2022)

Le Van Phuc Nguyen Quang Phuc Le Anh Thang Nguyen Manh Tuan Development and Validation of a Temperature Correction Model for FWD Backcalculated Moduli. Australian Journal of Civil Engineering 21 (2022)

Thao T.T. Tran Hai H. Nguyen Nguyen Quang Phuc Phuong N. Pham Teron Nguyen Thermal distribution in cement-treated base: Effect of curing methods and temperature estimation using Artificial Neural Networks. Construction and Building Materials Volume 279 (2021)

Hiroki Imai Mohd Rosli Mohd Hasan Tomohiro Ando Nguyen Quang Phuc Akihiro Kato Hiromitsu Nakanishi Study on Wash-out of Asphalt Mixture Caused by Repeated Heating and Cooling Immersion. Journal of Materials and Engineering Structures-JMES Vol 7, No (2021)

Nguyen Chau Lan Nguyen Quang Phuc Nguyen Duc Manh Nguyen Hai Ha Ngo Huy Dong Effect of Compaction Ratio, Frequency, Stress Amplitude and Cyclic Stress Ratio on the Dynamic Characteristic of Sea Sand Material under Vehicle Loading. GEOTECHNICAL ENGINEERING Issue No. 1 – March 2021 (2021)

Nguyen Quang Tuan Hoang Thi Thanh Nhan Bui Van Phu Nguyen Quang Phuc Herve Di Benedetto Effect of time–temperature, strain level and cyclic loading on the complex Poisson’s ratio of asphalt mixtures. Construction and Building Materials 294 (2021)

Le Van Phuc Le Thanh Len Dang Gia Bao Nguyen Quang Phuc Nguyen Minh Hong Nhan Performance Evaluation of Asphalt Mixtures with Rediset LQ-1200 Additive. Engineering, Technology & Applied Science Research 4 (2024)

Chu Tien Dung Bui Tuan Anh Nguyen Quang Phuc Red-light Running in Developing Countries – The fact: A Case Study in Hanoi, Vietnam. Proceedings of the Eastern Asia Society for Transportation Studies (ONLINE ISSN 1881-1132) 13 (2021)

Tran Thi Kim Dang Nguyen Quang Phuc AKIHIRO KATO HIROMITSU NAKANISHI Structural analysis of pavement on steel plate deck & Epoxy asphalt mixture. Tạp chí GTVT Special Issue SUSTAINABILITY IN CIVIL ENGINEERING (2017)

HIROMITSU NAKANISHI Nguyen Quang Phuc TOMOHIRO ANDO HIROKI IMAI Anti-stripping agent for hot mix asphalt pavement. Tạp chí GTVT Special Issue SUSTAINABILITY IN CIVIL ENGINEERING (2016)

Nguyễn Quang Phúc Trần Thị Cẩm Hà Trần Danh Hợi Phạm Văn Hiến Phân tích, đánh giá kết cấu áo đường mềm cấp cao sử dụng lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng và bê tông nhựa bán rỗng. Tạp chí Khoa học Giao thông Vận tải S.2 (02/2024) (2024)

Nguyễn Viết Đạt Bùi Tuấn Anh Nguyễn Quang Phúc Nghiên cứu tổng quan các loại mặt đường có khả năng làm giảm hiện tượng "đảo nhiệt đô thị". Tạp chí Giao thông vận tải 737+738 (2024)

Đỗ Vương Vinh Nguyễn Quang Phúc Phân tích ưu điểm và đánh giá một số chỉ tiêu của nhũ tương nhựa đường thấm bám khi xây dựng mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam. Giao thông vận tải 5/2024 (2024)

Nguyễn Thị Mi Trà Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Quang Phúc Ảnh hưởng hàm lượng xi măng và điều kiện bảo dưỡng đến vi cấu trúc của vữa nhũ tương nhựa đường. Khoa Học Giao Thông Vận Tải số 2 (tháng 02/2024) (2024)

Trần Thị Thu Thảo Nguyễn Quang Phúc PGS.TS Nguyễn Hồng Hải DỰ ĐOÁN NHIỆT ĐỘ BÊ TÔNG NHỰA PHỤC VỤ THÍ NGHIỆM ĐO VÕNG ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BENKELMAN DỰA TRÊN DỮ LIỆU PHÂN TÍCH THEO MẠNG NƠRON NHÂN TẠO. (2023)

Lê Vĩnh An Nguyễn Quang Phúc Phân tích kết cấu mặt đường BTXM sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm và so sánh với phương pháp tính toán thiết kế theo TCCS 39:2022/TCĐBVN. Tạp chí GTVT (2023)

Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Thị Mi Trà Nguyễn Quang Phúc ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN BẢO DƯỠNG ĐẾN ĐẶC TÍNH KHÁNG NỨT CỦA BÊ TÔNG ASPHALT TÁI CHẾ NGUỘI SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG VÀ XI MĂNG. Khoa học Giao thông vận tải 74.3 (2023)

Trần Thị Thu Thảo Phạm Ngọc Phương Nguyễn Hồng Hải Nguyễn Quang Phúc DỰ BÁO PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG CÓ XÉT ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA CỐT LIỆU CAO SU VÀ CHIỀU DÀY TẦNG MẶT BÊ TÔNG NHỰA. Tạp chí KHCN GTVT Tập 74, Số 8 (10/2023), 1002-1016 (2023)

NGUYỄN THANH LÊN Lê Văn Phúc Nguyễn Quang Phúc VI VĂN HẠNH Nghiên cứu sử dụng phụ gia Toughfix hyper cải thiện khả năng dính bám đá nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa. Tập chí GTVT 736 (2023)

Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Thị Mi Trà Phạm Thị Thanh Thủy Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo dưỡng mẫu đến sức kháng nứt của bê tông asphalt tái chế nguội. Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải Tập 73, số 3 (2022)

Nguyễn Chí Công Nguyễn Quang Phúc Lương Xuân Chiểu Nguyễn Văn Long Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia bột cao su đến một số chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt nóng theo phương pháp trộn khô trong phòng thí nghiệm. Tạp chí Giao thông vận tải (2022)

Bùi Ngọc Hưng Nguyễn Văn Thành Phan Văn Chương Nguyễn Đình Việt Nguyễn Quang Phúc Áp dụng mô hình hệ đàn hồi nhiều lớp của Viện Asphalt trong thiết kế kết cấu mặt đường mềm ở Việt Nam. Tạp chí GTVT 11/2022 (2022)

Vũ Trung Hiếu Nguyễn Quang Phúc Phạm Cao Thăng Nghiên cứu xác định hệ số nhớt của bê tông nhựa trong điều kiện Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải số 4, tháng 4/2021 (2021)

Cù Việt Hùng Nguyễn Quang Phúc Lương Xuân Chiểu Trần Danh Hợi Nghiên cứu thực nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp đá - vữa nhựa (SMA) sử dụng phụ gia xơ dừa ở Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải Tháng 3/2021 (2021)

Nguyễn Quang Phúc Vũ Văn Thắng NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔ ĐUN ĐÀN HỒI (EAC) CỦA BÊ TÔNG NHỰA CHẶT NÓNG Ở VIỆT NAM. Tạp chí Cầu Đường Việt Nam 7/2021 (2021)

Vũ Văn Thắng Nguyễn Quang Phúc Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng và xác định giá trị mô đun đàn hồi (Eac), hệ số lớp (ai) của một số loại BTN chặt nóng ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam 8/2021 (2021)

Vũ Trung Hiếu Phạm Cao Thăng Nguyễn Quang Phúc Nghiên cứu xác định độ nhớt của bê tông nhựa trong điều kiện Việt Nam. (2021)

Bùi Văn Phú Nguyễn Quang Tuấn Nguyễn Quang Phúc NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM HỆ SỐ POÁT XÔNG PHỨC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ LOẠI BÊ TÔNG NHỰA Ở VIỆT NAM. Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải 9 (2021)

Lưu Ngọc Lâm Nguyễn Quang Phúc Vũ Ngọc Phương Nghiên cứu đánh giá khả năng kháng nứt của bê tông nhựa thông qua chỉ số kháng nứt Cracking Tolerance Index (CTindex). Tạp chí Giao thông vận tải tháng 10 năm 2021 (2021)

Nguyễn Ngọc Lân Đào Văn Đông Nguyễn Quang Phúc Trương Văn Quyết NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÍNH NĂNG KHAI THÁC CỦA KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT TÁI CHẾ ẤM. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trường (2021)

Bùi Tuấn Anh Nguyễn Quang Phúc NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG KHI THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM Ở VIỆT NAM. Cầu đường Việt Nam 4 (2020)

Nguyễn Quang Phúc Lưu Ngọc Lâm Phân tích phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo Superpave và một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam số 62-3, 3/2020. (2020)

Nguyễn Quang Phúc Bùi Thị Quỳnh Anh Đào Văn Đông Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số dự án ở Việt Nam”,. Tạp chí giao thông vận tải 5/2020 (2020)

Nguyễn Quang Phúc Trịnh Hoàng Sơn Đào Văn Đông Nghiên cứu thời gian đông kết và sự phát triển cường độ nén theo thời gian của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép. Tạp chí giao thông vận tải 5/2020 (2020)

Trần Thị Thu Thảo Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hồng Hải Lê Đức Châu Ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến phân bố nhiệt và cường độ của lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng Vol. 19, No. 5.2, 2021 ISSN 1859-1531 (2020)

Lưu Ngọc Lâm Nguyễn Quang Phúc Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng chống nứt của bê tông nhựa thiết kế theo Superpave. Tạp chí Giao thông vận tải số 10, năm 2020 (2020)

Trần Danh Hợi Nguyễn Quang Phúc Phân tích một số kết cấu mặt đường cấp cao ở Việt Nam theo phương pháp cơ học thực nghiệm. Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 1+2/2019 (2019)

Trần Hữu Bằng Lương Xuân Chiểu Nguyễn Quang Phúc Lê Văn Bách Cải thiện một số chỉ tiêu khai thác của mặt đường bê tông xi măng có sử dụng phụ gia nano SiO2 và silica Fume khu vực miền Tây Nam Bộ. Tạp chí Giao thông Vận tải số 1+2 năm 2019 (2019)

Bùi Thị Quỳnh Anh Nguyễn Quang Phúc Đào Văn Đông Nghiên cứu chế tạo thiết bị xác định cường độ cắt giữa các lớp bê tông nhựa có xét đến ảnh hưởng của áp lực pháp tuyến. Tạp chí Giao thông vận tải, số 4 năm 2019. (2019)

Phan Văn Chương Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Đức Tuấn Anh Bùi Ngọc Hưng Một số kết quả nghiên cứu về bê tông nhựa ấm theo phương pháp tạo bọt trong điều kiện Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải 6/2019 (2019)

Nguyễn Quang Phúc Lương Xuân Chiểu Nguyễn Hồng Quân Nghiên cứu thiết kế cân bằng (BMD) cho hỗn hợp bê tông asphalt sử dụng phụ gia phế thải nhựa theo phương pháp trộn khô. Tạp chí Cầu Đường Việt Nam 7/2019 (2019)

Vũ Thế Thuần Nguyễn Quang Phúc Đào Văn Đông Bùi Thị Quỳnh Anh Nghiên cứu ảnh hưởng của cỡ hạt lớn nhất danh định (Dmax), nhiệt độ và áp lực pháp tuyến đến cường độ chịu cắt giữa hai lớp bê tông nhựa. Tạp chí Giao thông vận tải 8/2019 (2019)

Nguyễn Quang Phúc Lưu Ngọc Lâm Nghiên cứu đánh giá khả năng chống nứt của bê tông nhựa theo mô hình uốn dầm bán nguyệt SCB. Tạp chí Giao thông vận tải 9/2019 (2019)

Nguyễn Quang Phúc Đồng Xuân Trường NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THIẾT BỊ KHÔNG PHÓNG XẠ KHÔNG PHÁ HỦY-TROXLER KIỂM SOÁT ĐỘ CHẶT ĐẦM NÉN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG HIỆN TRƯỜNG. Tạp chí Giao thông vận tải Số 1+2 tháng 01-02/2018 (2018)

Nguyễn Quang Phúc Lê Tuấn Anh Nguyễn Hồng Quân NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHẾ THẢI NHỰA LÀM PHỤ GIA THEO PHƯƠNG PHÁP TRỘN KHÔ TĂNG CƯỜNG ĐỘ ỔN ĐỊNH MARSHALL CỦA BÊ TÔNG ASPHALT. Tạp chí Giao thông vận tải Số 1+2 tháng 01-02/2018 (2018)

Phạm Thanh Hà Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Đức Thịnh Nguyễn Hồng Quân Nghiên cứu đề xuất giới hạn chiều sâu lún, điểm bong màng nhựa và độ chụm khi thí nghiệm lún vệt bánh xe ở Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải Số 7/2018 (2018)

Nguyễn Hồng Quân Lương Xuân Chiểu Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hữu Thành Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia phế thái LDPE đến một số chỉ tiêu cơ học của bê tông nhựa nóng trong phòng thí nghiệm.. Tạp chí Giao thông Vận tải 12/2018 (2018)

Đồng Xuân Trường Nguyễn Quang Phúc Bùi Ngọc Toàn Nghiên cứu đề xuất hệ số thanh toán khi thi công các lớp mặt đường bê tông nhựa nóng ở Việt Nam. Giao thông vận tải 9/2018 (2018)

Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Như Hải Đồng Xuân Trường Nghiên cứu áp dụng mô hình Witczak cải tiến dự báo mô đun động của bê tông nhựa chặt ở Việt Nam”,. Tạp chí giao thông vận tải, số 11/2018. 11/2018, tháng 11/2018 (2018)

Nguyễn Quang Phúc Đồng Xuân Trường Nghiên cứu đề xuất giới hạn độ chụm của độ ổn định và độ dẻo khi thí nghiệm Marshall ở Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải số 10 tháng 10 năm 2018 (2018)

Nguyễn Quang Phúc Đồng Xuân Trường Phân tích ảnh hưởng của chất lượng thi công đến dự báo đặc trưng khai thác của mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải số 8 tháng 8 năm 2018 (2018)

Nguyễn Quang Phúc Đồng Xuân Trường Nghiên cứu xác định độ lệch chuẩn của các chỉ tiêu cơ bản khi thi công các lớp mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam. Tạp chí Giao thông vận tải số 7 tháng 7 năm 2018 (2018)

HIROKI IMAI AKIHIRO KATO Nguyễn Quang Phúc HIROMITSU NAKANISHI Evaluation of Anti-Stripping Property of Modified Asphalt under Severer Conditions. Tạp chí GTVT 2018 International Conference on Sustainability in Civil Engineering, Hanoi 24-25th November, 2018. (2018)

Lương Xuân Chiểu Nguyễn Quang Phúc Trần Danh Hợi Nguyễn Quang Tuấn Mô phỏng mô-đun cắt động của nhựa đường sử dụng mô hình 2S2P1D. Tạp chí Giao thông Vận tải Tháng 8/2017 (2017)

Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Quang Tuấn Lương Hùng Mạnh Nghiên cứu đề xuất phương pháp xác định mô đun đàn hồi của lớp bê tông nhựa phụ thuộc nhiệt độ môi trường theo thời gian bằng thí nghiệm FWD. Tạp chí Giao thông vận tải Số 12 tháng 12/2017 (2017)

Lương Hùng Mạnh Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Ngọc Lân Trần Ngọc Hưng Đào Văn Đông NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU ĐẾN MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CÁC LỚP VẬT LIỆU TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM BẰNG THIẾT BỊ FWD TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM. Tạp chí Khoa học GTVT 58 (2017)

Nguyễn Chí Công Nguyễn Quang Phúc Lương Xuân Chiểu Vũ Ngọc Phương Akihiro Kato Hiromitsu Nakanishi NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM SỬ DỤNG PHỤ GIA TOUGHFIX HYPER TĂNG ĐỘ ỔN ĐỊNH NƯỚC VÀ CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG NHỰA MẶT ĐƯỜNG. Tạp chí Giao thông vận tải Số 6,năm 2017. (2017)

Phạm Hoàng Anh Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Thanh Phong Nguyễn Văn Hùng Khắc phục một số tồn tại trong việc chế tạo mẫu bê tông nhựa trong phòng thí nghiệm ở Việt Nam. Tạp chí GTVT 7 (2016)

Nguyễn Quang Phúc Đặng Minh Hoàng Vũ Đức Chính Đề xuất lựa chọn các mác nhựa đường PG phù hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường và đặc tính dòng xe lưu thông tại VN. Tạp chí GTVT 8 (2016)

Nguyen Quang Tuan Le Xuan Quy Nguyen Quang Phuc Determination of climate zones for bitumen performance grading distribution map in Laos. 7th International Conference on Geotechnics, Civil Engineering and Structures (CIGOS) 2024 (2024)

Nguyen Quang Tuan Nguyen Quang Phuc Le Xuan Quy Determination of climate zones for bitumen performance grading distribution map in Laos. Lecture Notes in Civil Engineering (2024)

Nguyen Quang Phuc Le Xuan Quy Determination of Equivalent Temperature for Asphalt Pavement Design in Vietnam. International Conference On Sustainability In Civil Engineering 2024 (2024)

Chu Tien Dung Luong Xuan Chieu Nguyen Quang Phuc APPLICATION OF NON-DESTRUCTIVE TESTING METHOD FOR ASPHALT PAVEMENT DENSITY MEASUREMENT IN THE SEGMENT OF MAI SON –NH45, NATIONAL EXPRESSWAY, VIETNAM. The 5th International Conference On Sustainability In Civil Engineering ICSCE - 2024 (2024)

Le Xuan Quy La Van Cham Nguyen Quang Tuan Nguyen Quang Phuc Mechanistic-Empirical pavement design method and applicability in Laos. 1st International Conference on Sustainable Development and Climate change Adaptation in Transportation (SDCAT2023) (2023)

Nguyen Quang Phuc Vilayer: Pavement Analysis Program. 2023 8th International Scientific Conference on Applying New Technology in Green Buildings (ATiGB) (2023)

Bùi Ngọc Hưng Nguyễn Quang Phúc Phan Văn Huy Trần Đăng Ninh Phan Văn Chương Bùi Tiến Mạnh Lựa chọn loại xi măng thích hợp trong xây dựng mặt đường bê tông xi măng. Hội nghị KHCN 67 năm thành lập Viện KH&CN GTVT, 25 năm thành lập Phân viện KH&CN GTVT (2023)

Trần Ngọc Huy Nguyễn Quang Phúc Đặng Minh Tân Vũ Quang Huy Phan Thanh Nhàn Ảnh hưởng của các yếu tố hình học đến tốc độ khai thác V85 trên tuyến đường hai làn xe ở Việt Nam: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Dốc Cun, QL6, Hòa Bình. Hội nghị KHCN 67 năm thành lập Viện KH&CN GTVT, 25 năm thành lập Phân viện KH&CN GTVT (2023)

Nguyễn Văn Thành Nguyễn Quang Phúc Đặng Minh Hoàng Trần Mai Khanh Nguyễn Hữu Quyền Hỗn hợp nhựa sử dụng cho mặt đường sân bay tại Trung Quốc và định hướng cho Việt Nam. Hội nghị KHCN 67 năm thành lập Viện KH&CN GTVT, 25 năm thành lập Phân viện KH&CN GTVT (2023)

Nguyen Quang Phuc Proposing Binary Gravitational Search Algorithm Parameters for Back-calculation of Road Pavement Moduli. IOP Conf. Series: Materials Science and Engineering (2023)

Nguyen Quang Phuc Effect of asphalt concrete layer thickness on temperature distribution in the semi-rigid pavement. IOP Conf. Series: Materials Science and Engineering (2023)

Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Đức Mạnh Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hải Hà Trịnh Nguyên Tính Cát nhiễm mặn (cát biển) sử dụng làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam. SỬ DỤNG CÁT NHIỄM MẶN LÀM VẬT LIỆU ĐẮP NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (2022)

Bùi Ngọc Hưng Phan Văn Chương Nguyễn Quang Phúc PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG MỀM THEO MÔ HÌNH HỆ ĐÀN HỒI NHIỀU LỚP CỦA VIỆN ASPHALT VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM. Hội nghị khoa học công nghệ năm 2022 - Viện KHCN GTVT, ISBN 978-604-362-425-0 (2022)

Lê Đình Việt Nguyễn Quang Phúc Bùi Ngọc Hưng XÂY DỰNG PHẦN MỀM VILAYER PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỦA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM THEO MÔ HÌNH HỆ ĐÀN HỒI NHIỀU LỚP. Hội nghị khoa học công nghệ năm 2022 - Viện KHCN GTVT, ISBN 978-604-362-425-0 (2022)

Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Thị Mi Trà Nguyễn Quang Phúc ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI RAP ĐẾN ĐỘ ỔN ĐỊNH MARSHALL VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH MARSHALL CÒN LẠI CỦA BÊ TÔNG ASPHALT TÁI CHẾ NGUỘI. CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG MINH CHO TƯƠNG LAI (2022)

Chu Tien Dung Nguyen Quang Phuc Bui Tuan Anh Red-light Running in Developing Countries - The fact - A Case Study in Hanoi, Vietnam. The 14th International Conference of Eastern Asia Society for Transportation Studies (EASTS) (2021)

Trần Văn Thắng Nguyễn Quang Phúc Lê Văn Phúc Nguyễn Tuấn Dũng Trần Hữu Bằng Nghiên cứu áp dụng mô hình thông tin (BIM) trong quản lý thi công dự án cầu đƣờng - hạ tầng tại Việt Nam/Kiến trúc và xây dựng hướng đến phát triển bền vững . Kiến trúc và xây dựng hướng đến phát triển bền vững (2021)

Nguyen Quang Phuc Developing an Apparatus to Determine Thermal Diffusivity of Paving Materials. Structural Health Monitoring and Engineering Structures (2021)

Lưu Ngọc Lâm Nguyễn Quang Phúc Vũ Ngọc Phương Nghiên cứu phương pháp thiết kế cân bằng hỗn hợp bê tông nhựa và một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học công nghệ năm 2021 (2021)

Nguyen Quang Tuan Bui Xuan Cay La Van Cham Tran Thi Kim Dang Nguyen Quang Phuc Hoang Thi Thanh Nhan Mechanical Properties of Bitumen and Asphalt mixture Modified with Polymer Additives. RILEM International Symposium on Bituminous Materials (2020)

Phan Văn Chương Bùi Ngọc Hưng Nguyễn Quang Phúc NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC THỰC NGHIỆM TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG CỨNG TẠI VIỆT NAM. Hội nghị khoa học công nghệ thường niên, Viện Khoa học công nghệ GTVT (2020)

Bùi Ngọc Hưng Phan Văn Chương Đồng Xuân Trường Nguyễn Văn Thiệp Nguyễn Quang Phúc NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC SUẤT THỐNG KÊ TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG NHỰA CỦA VIỆT NAM. Hội nghị khoa học công nghệ thường niên, Viện Khoa học công nghệ GTVT (2020)

Lưu Ngọc Lâm Nguyễn Quang Phúc Trần Mai Khanh Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo Superpave tại Việt Nam. Hội nghị khoa học công nghệ thường niên, Viện Khoa học công nghệ GTVT (2020)

Nguyen Quang Phuc A Study on genetic Algorithm and Its Application on Back-Calculation Pavement Moduli from Falling Weight Deflectometer. Proceedings of the 3rd International Conference on Sustainability in Civil Engineering 2020 (2020)

Nguyễn Thanh Sang Nguyễn Quang Phúc Kết cấu mặt đường giao thông nông thôn sử dụng bê tông đầm lăn và định hướng áp dụng ở Hưng Yên. Câu lạc Bộ Khoa học-Công nghệ các trường đại học kỹ thuật (2018)

Nguyen Quang Phuc Tran The Truyen Bui Thanh Tung Civil engineering education program in respone to the infrastructure dvelopment in recent years in Viet Nam.. EUCEET 2018 (4th International Conference on Civil Engineering Education: Challenges for the Third Millennium) (2018)

Nguyen Chau Lan Nguyen Duc Manh Nguyen Quang Phuc Nguyen Hai Ha Effect of Compaction on Liquefaction of River and Sea Sand in Hai Phong City, Vietnam”. Proceeding 20th SEAGC - 3rd AGSSEA Conference in conjunction with 22nd Annual Indonesian National Conference on Geotechnical Engineering. Proceeding 20th SEAGC - 3rd AGSSEA Conference in conjunction with 22nd Annual Indonesian National Conference on Geotechnical Engineering. Jakarta - Indonesia, 6-7 November 2018 (2018)

Nguyễn Ngọc Lân Đào Văn Đông Nguyễn Quang Phúc Lư Thị Yến Công nghệ bê tông asphalt tái chế ấm-Nghiên cứu và ứng dụng. NXB Xây dựng 1 (2023)

Đặng Minh Tân Nguyễn Quang Phúc Trần Danh Hợi Vũ Quang Huy Ứng dụng bộ giải pháp ADS Civil trong thiết kế yếu tố hình học đường ô tô (Phần cơ bản). Xây dựng 2 (2023)

Nguyễn Ngọc Lân Nguyễn Đức Mạnh Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hải Hà Trịnh Nguyên Tính Cát nhiễm mặn (cát biển) sử dụng làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam. SỬ DỤNG CÁT NHIỄM MẶN LÀM VẬT LIỆU ĐẮP NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (2022)

Bùi Xuân Cậy Nguyễn Quang Phúc Bùi Tuấn Anh Lê Vĩnh An Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô. Giao thông vận tải 2 (2018)

Bùi Ngọc Toàn Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hoàng Tùng Ứng dụng mô hình toán trong Quản lý xây dựng. 2 (2017)

Nguyễn Bính Nguyễn Quang Phúc Nguyễn Hữu Chí Kỹ thuật tổ chức và khai thác đội máy thi công nền đường ô tô. Nhà xuất bản xây dựng 3 (2016)

Nguyễn Bính Nguyễn Hữu Chí Nguyễn Quang Phúc Kỹ thuật khai thác đội máy thi công mặt đường bê tông nhựa. Nhà xuất bản xây dựng (2016)

Nguyễn Quang Phúc Bùi Xuân Cậy Trần Thị Kim Đăng Vũ Đức Sỹ Thiết kế nền mặt đường ô tô. Nhà xuất bản Giao thông vận tải 1 308 (2009)