Bảng Quy Đổi Điểm Ielts Neu 2022 Hcm Study English

Bảng Quy Đổi Điểm Ielts Neu 2022 Hcm Study English

Hiện nay, nếu như tân sinh viên có 1 chứng chỉ ielts với điểm số cao sẽ mang đến 1 cơ hội để được tuyển thẳng vào trường chuyên và các trường đại học top đầu mà không cần thi môn tiếng anh nữa.

Quy đổi điểm Ielts theo thang điểm 10.

Ví dụ: Thí sinh có điểm ielts đạt 8.0 trở lên sẽ được quy đổi thành điểm 10 môn tiếng anh, điểm ielts đạt 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm môn tiếng anh THPT Quốc Gia, theo đại học Ngoại Thương.

Nghĩa là sẽ kết hợp xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả trung bình của 3 năm học THPT kết hợp với điểm thi Ielts thành phương thức xét tuyển.

Ví dụ : Học sinh muốn thi vào trường Đại học kinh tế quốc dân, thí sinh cần có điểm thi THPT từ 20 điểm trở lên kết hợp với chứng chỉ Ielts tối thiểu là 5.5.

Quy đổi điểm thi của trường Đại học kinh tế quốc dân

Năm 2022, Đại học kinh tế quốc dân có 3 hình thức tuyển sinh:

Trong đó, theo điều kiện xét tuyển kết hợp của trường, nếu thí sinh đáp ứng được 2 điều kiện sau:

Ngoài điểm thi IELTS, trường còn tính điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT (môn Toán và 1 môn khác)

Điểm xét tuyển = Điểm IELTS + tổng 2 môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trường sẽ xét tuyển từ trên xuống dưới cho đến khi hết chỉ tiêu.

Năm 2022, trường đại học Ngoại Thương giữ nguyên 6 phương thức tuyển sinh của năm 2021.

Trong đó, đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS thì thí sinh cần có từ 6.5 trở lên trong thời gian còn thời hạn sử dụng.

Năm 2022, trường đại học Luật Hà Nội có chương trình xét tuyển dựa trên điểm thi IELTS từ 6.0

Trường đại học Quốc Gia Hà Nội kết hợp xét tuyển từ điểm IELTS 5.5 trở lên.

Thang điểm APTIS tính như thế nào:

Kết quả của bài thi APTIS thường được biểu thị dưới dạng một số điểm cụ thể, thể hiện trình độ tiếng Anh của thí sinh.

Hướng dẫn cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS

Để quy đổi điểm từ chứng chỉ APTIS sang điểm IELTS, bạn có thể sử dụng các bảng quy đổi điểm đã được tạo ra dựa trên các nghiên cứu và đánh giá. Dưới đây mình sẽ đưa ra ví dụ cụ thể cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS:

Nếu bạn thi được tổng 150 điểm APTIS và các điểm kỹ năng lần lượt là 35, 40, 45 và 30. Dựa vào bảng quy đổi, mình có thể biết điểm APTIS của bạn tương đương với IELTS 6.5.

Để tính điểm theo từng kỹ năng, mình có thể tính theo cách sau:

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học năm 2022

Bảng quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học

Hiện nay, tất cả các trường đại học đều mở ra nhiều tiêu chí và phương thức xét tuyển Đại học đa dạng để giúp các bạn học sinh có nhiều cơ hội và điều kiện nộp đơn vào các trường đại học top đầu của nước.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của một số trường đại học mới nhất năm 2022.

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại Học của một số trường tại Hà Nội

Đánh giá trình độ tiếng Anh qua kết quả thi VSTEP

Reading, Listening, Speaking, Writing

Hiểu được các ý chính của đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, học tập, giải trí, v.v…

Nghe hiểu thông tin chính, chi tiết, mục đích giao tiếp, quan điểm và lập luận của người nói.

Mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, ước vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.

Viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.

Hiểu ý chính của văn bản phức tạp về các chủ đề trừu tượng, kể cả những từ vựng kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả mặc dù có một số điểm không chính xác và không phù hợp. Hiểu và xử lý giao tiếp cơ bản và phức tạp trong những tình huống quen thuộc.

Giao tiếp ở mức độ trôi chảy và tự nhiên. Nếu giao tiếp thường xuyên với người bản ngữ, không gây khó khăn cho cả hai bên.

Viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình và đưa ra các dẫn chứng. Đôi khi cần điều chỉnh cho các phương án lựa chọn khác nhau.

Có thể hiểu nhiều loại văn bản dài, phức tạp, và nhận biết được hàm ý của tác giả.

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo, thông thạo các điểm không chính xác hoặc thiếu làm trong tình huống không quen thuộc. Xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lập luận ẩn ý.

Diễn đạt lưu loát và hiếm khi phải cố gắng tìm từ. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả cho mọi mục đích, trong đời sống xã hội, học thuật hoặc công việc.

Viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện bố cục bài, sử dụng mô hình mạch lạc và thống nhất; sử dụng tốt các liên từ, và các phương tiện liên kết.

Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh khác như TOEIC, CEFR, TOEFL

Không chỉ riêng chứng chỉ IELTS mà các chứng chỉ tiếng anh khác tương đương như TOEIC, CEFR, TOEFL,…để xét tuyển vào các trường đại học ở trong nước.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm chứng chỉ  IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh khác:

Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh  TOEIC, CEFR, TOEFL

Trên đây, ExpressEnglish đã chia sẻ bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học cũng như sang các chứng chỉ tiếng anh khác. Nhìn chung, sở hữu 1 chứng chỉ IELTS cực kì có lợi cho các bạn trong việc xét tuyển các trường đại học trong nước. Sở hữu chứng chỉ điểm IELTS có band điểm càng cao thì cơ hội trúng các trường đại học top đầu càng cao. Vậy nên, cố gắng học và luyện thi IELTS ngay từ bây giờ đi nhé!

Nên học IELTS hay TOEIC để xin việc?

Nên học IELTS từ khi nào? Có Nên Cho Con Học IELTS Từ Cấp 2, 3?

Bạn đang tìm hiểu về bảng quy đổi điểm VSTEP để đánh giá chính xác khả năng tiếng Anh của mình? Bạn tự hỏi bảng quy đổi điểm VSTEP sẽ giúp bạn hiểu rõ cách chuyển đổi điểm số và xác định được trình độ của mình ra sao?. Cùng

tìm hiểu thang điểm và bảng quy đổi này trong bài viết dưới đây để tối ưu hóa quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi VSTEP nhé!

Sau đây là chi tiết về thang điểm

dành cho 4 kỹ năng Listening, Reading, Speaking và Writing nhé!

Người học có khả năng hiểu và sử dụng các câu cơ bản.

Người học có thể hiểu ý chính trong các tình huống quen thuộc.

Người học có thể hiểu nội dung chính của bài nghe trong bối cảnh quen thuộc.

Người học có khả năng hiểu ý tưởng chính trong các bài nghe phức tạp hơn.

Người học có thể hiểu các bài nghe từ nhiều nguồn khác nhau, kể cả các chủ đề chuyên sâu.

Người học có khả năng hiểu và phân tích thông tin từ các bài nghe phức tạp một cách chính xác.

Người học có khả năng đọc và hiểu các câu đơn giản.

Người học có thể đọc hiểu ý chính trong các đoạn văn ngắn và quen thuộc.

Người học có thể hiểu nội dung chính của các bài đọc trong bối cảnh quen thuộc.

Người học có khả năng đọc hiểu các văn bản phức tạp và tìm hiểu các ý tưởng chính.

Người học có thể đọc và hiểu các bài viết từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả văn bản chuyên ngành.

Người học có khả năng hiểu và phân tích các văn bản phức tạp với độ chính xác cao.

Người học có khả năng giao tiếp bằng những câu đơn giản và quen thuộc.

Người học có thể giao tiếp trong các tình huống quen thuộc và hiểu ý chính của cuộc hội thoại.

Người học có khả năng diễn đạt ý tưởng cơ bản và tham gia vào các cuộc hội thoại đơn giản.

Người học có thể diễn đạt quan điểm rõ ràng và tham gia vào các cuộc thảo luận phức tạp hơn.

Người học có khả năng giao tiếp trôi chảy và tự tin trong các tình huống đa dạng, kể cả chuyên ngành.

Người học có khả năng giao tiếp một cách tự nhiên, diễn đạt ý tưởng phức tạp với độ chính xác cao.

Người học có khả năng viết những câu đơn giản và ngắn gọn.

Người học có thể viết những đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc.

Người học có khả năng viết các bài văn cơ bản, diễn đạt ý tưởng rõ ràng và mạch lạc.

Người học có thể viết các văn bản phức tạp hơn, sử dụng ngữ pháp và từ vựng đa dạng.

Người học có khả năng viết một cách trôi chảy và chính xác, thể hiện quan điểm rõ ràng và có lập luận hợp lý.

Người học có khả năng viết các văn bản phức tạp và chuyên sâu với độ chính xác cao, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên.

Người học có khả năng hiểu và sử dụng các câu đơn giản, giao tiếp trong những tình huống cơ bản.

Người học có thể hiểu ý chính trong các tình huống quen thuộc và giao tiếp về các chủ đề đơn giản.

Người học có khả năng hiểu và diễn đạt ý tưởng cơ bản trong các tình huống quen thuộc và đơn giản.

Người học có khả năng hiểu và diễn đạt ý tưởng phức tạp hơn, tham gia vào các cuộc thảo luận đa dạng.

Người học có khả năng giao tiếp trôi chảy và tự tin trong nhiều tình huống khác nhau.

Người học có khả năng giao tiếp tự nhiên và chính xác trong nhiều ngữ cảnh, có thể diễn đạt các ý tưởng phức tạp.

Nên thi chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP, IELTS, TOEIC hay TOEFL?

Phù hợp với các bạn sinh viên tại Việt Nam.

Thường được yêu cầu bởi các trường đại học trong nước.

Nội dung thi tập trung vào ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh.

Được công nhận toàn cầu, đặc biệt ở Anh, Úc, Canada và New Zealand.

Đánh giá khả năng giao tiếp thực tế, bao gồm cả nghe, nói, đọc, viết.

Thích hợp cho cả mục đích học tập và di cư.

Thích hợp cho người làm việc trong môi trường quốc tế, đặc biệt là doanh nghiệp.

Tập trung vào tiếng Anh trong công việc và giao tiếp hàng ngày.

Được nhiều công ty ở Việt Nam công nhận.

Được công nhận rộng rãi ở Mỹ và các quốc gia nói tiếng Anh.

Thích hợp cho việc học tập tại các trường đại học quốc tế.

Tập trung vào khả năng hiểu và sử dụng tiếng Anh trong học thuật.

Nếu bạn định học hoặc làm việc ở nước ngoài, IELTS hoặc TOEFL có thể là sự lựa chọn tốt hơn. Còn nếu bạn chủ yếu ở trong nước và cần chứng chỉ cho công việc hoặc học tập, VSTEP hoặc TOEIC có thể phù hợp hơn. Hãy xác định mục tiêu của bạn trước khi quyết định!

Hy vọng rằng bài viết tham khảo bảng quy đổi điểm VSTEP mà IRIS English biên soạn ở trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc so sánh trình độ tiếng Anh giữa các hệ thống đánh giá khác nhau. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng đưa ra định hướng tốt hơn cho các kế hoạch học tập và công việc trong tương lai. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.

Chính vì điều đó sự so sánh giữa các chứng chỉ và việc quy đổi điểm là điều không thể tránh. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS và TOEIC.

Bên cạnh đó là cùng tìm hiểu về những thông tin quan trọng của chứng chỉ APTIS như:

Hãy cùng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bài thi APTIS là một loại bài thi tiếng Anh do British Council phát triển và tổ chức. APTIS được thiết kế để đánh giá và đo lường khả năng sử dụng tiếng Anh của người học ở nhiều cấp độ khác nhau, từ cơ bản đến cao cấp.